Đóng góp ý kiến và báo lỗi phiên bản mới tại đây

public6 năm trước

Một Số Lỗi Thông Thường Trong Tiếng Anh Mà Bạn Nên Chú Ý

 

Hầu hết những người mới bắt đầu học tiếng Anh như chúng ta còn khá lúng túng trong việc sử dụng tiếng Anh. Để giúp cho các bạn hạn chế sai các lỗi ngữ pháp cơ bản thì hôm nay mình xin note lại vài các lỗi ngữ pháp mà mình thường gặp phải trong quá trình học tiếng Anh.

1.Quy tắc đánh dấu trọng âm: 

 

1.Những từ có tận cùng là: -graphy, -ate, -gy, -cy, -ity, -phy, -al thì hầu hết trọng âm sẽ rơi vào tâm tiết thứ 3 từ sau ra trước.

Ex: Eco'nomical, tech'nology, im'mediate, pho'tography,...

2.Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là -ed thì thường trọng âm rơi vào thành phần thứ hai.

Ex: bad-'tempered, well'-done,...

3.Động từ có 2 tâm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Ex: Be'gin, re'lax, be'come, en'joy,...

Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'offer, 'happen, 'open,...

4. Danh từ có 2 âm tiết thì trọng âm lại rơi vào âm tiết thứ 1.

Ex: 'children, 'hobby, 'habit,...

Ngoại lệ: Ad'vice, ma'chine, mis'take,...

5.Tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm cũng sẽ rơi vào âm tiết thứ 1.

Ex: 'basic, 'busy, 'lucky,...

Ngoại lệ: a'lone, a'mazed,...

6. Trọng âm rơi vào ngay các vần sau: -sist, -cur, -vert, -test, -tain, -tract, -vent, -self.

Ex: My'self, in'sist,...

7. Các từ có hâu tố là -ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, -ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity thì trọng âm rơi vào chính âm tiết liền trước.

Ex: Eco'nomic, 'entrance,....

8. Danh từ ghép thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ex: 'Bookshop, 'guidebook,...

9. Tính từ ghép thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ex: 'homesick, 'carsick,...

Ngoại lệ: Snow-'white,...

 

 

10. Động từ ghép thì trọng âm lại rơi vào âm tiết thứ hai.

Ex: Be'come, under'stand,...

...

...

 

2. Một số lỗi thông thường:

1. Những từ như everybody, somebody, anybody, nobody là số ít. (Ex: Everybody is happy,...)

2. Phân biệt Maybe, Perhaps, Possibly:

“Maybe:” là một từ không trịnh trọng thường được dùng trong ngôn ngữ hàng ngày. (Ex: “Are you going to Anna’s party?” – “Hmm… maybe”).

“Perhaps”: là một từ lịch sự hơn, không quá trịnh trọng mà không quá bỗ bã. Đây là một cách thông thường để diễn tả khả năng có thể xảy ra. (Ex: “There were 200, perhaps 230 people at the concert”).

“Possibly”: mang nghĩa trịnh trọng hơn 2 từ trên đặc biệt thường được dùng trong thỏa thuận hay bất đồng. (Ex: “Do you think she will pass the exam?” Câu trả lời có thể là: “Hmm… possibly, possibly not”. Hoặc: “She may possibly pass the exam”).

3.Phân biệt Hear và Listen

“Hear”: nghe thoáng qua (“to be aware of sounds with ears” – nghe mà chưa có sự chuẩn bị và chủ tâm trước khi nghe) (Ex: I can’t hear very well. (Tôi không thể nghe rõ lắm) – We could hear her singing. (Chúng tôi có thể nghe thấy cô ấy hát)

“Listen”: nghe chú ý và có chủ tâm, ai đó, cái gì vừa mới được nghe thấy (“to pay attention to somebody / something that you can hear”). (Ex: We listen carefully to our teacher of English. (Chúng tôi chăm chú nghe giáo viên tiếng Anh của chúng tôi).

4. Phân biệt Among và Between:

Dùng between cho 2 thứ /người và giữa các vị trí chính xác rõ ràng.

Dùng among cho 3 thứ /người trở lên.

5. Also, too và either (cũng):

Also và too dùng trong câu khẳng định còn either dùng trong câu phủ định.

6. Await, wait for và expect (đợi, chờ đợi):

Await, wait đều là chờ đợi nhưng thường thì Await trang trọng hơn.

Await, wait là chờ (hoạt động) còn expect là trông đợi, dự đoán (trạng thái) trông chờ điều gì.

7. Begin (Bắt đầu):

Begin chỉ "bắt đầu" vào một thời điểm nhất định chứ không thể bắt đầu từ một thời điểm này đến thời điểm khác (Ex: The class begins at 8.00).

8. Cause và Reason (Nguyên nhân, lý do):

Cause là nguyên nhân dẫn đến kết quả (Ex: what is the cause of the war?).

Reason là lý do để giải thích một việc gì đó (Ex: They invented all sorts of reason to start a war).

9. Discover và invent (phát hiện, phát minh)

Discover là phát hiện, tìm ra một điều gì đó tuy đã có trước đó rồi nhưng vẫn chưa ai biết đến. (Ex: Columbus discovered America in the 15th century).

Invent phát minh ra một cái gì đó hoàn toàn mới lạ mà trước đó chưa có. (Ex: Edison invented the gramophone).

10. Into, to

Into mô tả chuyển động vào trong một cái gì (Ex: She went into her room).

To mô tả chuyển động tới phía một vật khác (Ex: She went to her room).

...

...

 

Trên đây là một trong số ít những lỗi nhỏ mình hay mắc phải, cũng như hay quên trong quá trình học tiếng Anh, nó chưa hoàn toàn là đủ nhưng mình hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn và nếu các bạn có thêm những kiến thức mới thì hãy chia sẻ với mọi người.

Chúc các bạn luôn học tốt.

(Bài viết mang tính chất tham khảo, nếu có sai sót thì rất vui lòng nhận những lời góp ý từ các bạn đọc).

 

 

----------------------------------------------------------

Bản quyền bài viết thuộc về YBOX.VN

Khi chia sẻ, cần phải trích dẫn nguồn "Theo YBOX.VN"

 

 

 

 

 

----------------------------

Hợp Tác Cùng YBOX.VN Truyền Thông Miễn Phí - Trả Phí Theo Yêu Cầu tại http://bit.ly/YBOX-Partnership

1,198 lượt xem