Đóng góp ý kiến và báo lỗi phiên bản mới tại đây

public6 năm trước

16 Idioms Các Sĩ Tử IELTS Cần Thành Thạo Để Điểm Speaking Tốt

Idioms (Thành ngữ) rất được người bản xứ dùng chúng trong những cuộc trò chuyện. Bạn sẽ thấy chúng thường xuất hiện trong sách, các chương trình truyền hình và cả phim ảnh. Để hoàn thiện tiếng Anh, bạn cần biết cách sử dụng các thành ngữ một cách tự tin và biết được sự khác biệt giữa chúng. Đặc biệt, việc ứng dụng thành ngữ trong IELTS Speaking là rất quan trọng vì nó sẽ giúp bạn nâng cao band điểm đấy.

Dưới đây là 20 thành ngữ tiếng Anh có tính ứng dụng cao mọi sĩ tử thi IELTS Speaking đều nên biết qua: 

1. Under the weather (Cảm thấy ốm, không khỏe)

>> Cách dùng: Ở nước Anh, mọi người luôn thích nói về thời tiết nhưng bạn đừng bị lừa bởi cụm từ phổ biến này. Nếu ai đó nói rằng họ đang cảm thấy ‘under the weather’, bạn nên phản hồi là “I hope you feel better!”, chứ không phải “Would you like to borrow my umbrella?”.

>> Ví dụ: Nếu giảm khảo hỏi bạn “How are you today?”, bạn hoàn toàn có thể trả lời rằng “I feel a litlle bit under the weather!”

 

2. The ball is in your court (Phụ thuộc vào bạn, tùy vào bạn)

>> Cách dùng: Thành ngữ này được sử dụng khi đề cập về cuộc sống thường nhật của mỗi người với hàm ý là tới lượt bạn đưa ra quyết định hay đi bước tiếp theo (sau khi ai đó đã hành động xong lượt của họ). Lưu ý là chúng không hay được dùng trong thể thao mà chỉ trong cuộc sống thôi nhé!

>> Ví dụ: “They’ve offered me the job, so the ball’s in my court now.”

3. Spill the beans (Tiết lộ bí mật)

>> Cách dùng: Nếu bạn nói với ai đó về bữa tiệc bất ngờ của họ sớm hơn dự định (tiệc bí mật mà đáng lẽ sẽ gây ngạc nhiên cho họ), bạn đã “spilled the beans” hay một thành ngữ có nghĩa tương tự là “let the cat out of the bag”. Đặc biệt vì có cùng chữ “beans”, khá nhiều bạn nhầm idiom này với “full of beans” có nghĩa là tràn trề năng lượng” đấy nhé!

>> Ví dụ: “You should not spill the beans until it’s all set up, ok?”

4. Break a leg (Chúc ai đó may mắn)

>> Cách dùng: Đừng hoảng sợ khi ai đó nói câu này với bạn vì họ không hề có ý đe dọa. “Break a leg” là cổ vũ khích lệ một ai đó, thường đi cùng hành động giơ ngón tay cái. Nó bắt nguồn từ xưa khi các nghệ sĩ sân khấu được mến mộ sẽ nhún chào và cúi xuống nhặt hoa, tiền của khán giả sau màn biểu diễn. Điều đó thể hiện sự thành công, chính vì thế họ mong sẽ cúi nhiều đến mức có thể bị “gãy chân”.

>> Ví dụ: Let’s all go and do our best. Break a leg!”

5. Pull someone’s leg (Trêu chọc, nói đùa ai đó)

>> Cách dùng: Đây là một cụm từ hoàn hảo dành cho những bạn thích đùa. “Pull someone’s leg” có nghĩa gần giống với thành ngữ “wind someone up”.

>> Ví dụ: “Relax, I’m just pulling your leg!” hoặc “Wait, are you pulling my leg?”.

6. Sat on the fence (Trung lập, chưa có quyết định)

>> Cách dùng: Nếu bạn “sat on the fence”, tức là bạn chưa quyết định đứng về phe nào.

>> Ví dụ: “ I’m on the fence about hot yoga classes” có nghĩa là “I’m not sure whether I enjoy yoga in a sauna yet”.

7. Through thick and thin (Chân thành bất chấp mọi hoàn cảnh)

>> Cách dùng: Thường sử dụng để miêu tả gia đình và bạn thân, “through thick and thin” nghĩa là sẽ ở bên nhau dù có chuyện gì xảy ra, cùng trải qua thời điểm tốt và xấu.

>> Ví dụ: “She’s my best friend, whom has always been with me through thick and thin since i was 8”

8. Once in a blue moon (Hiếm khi)

>> Cách dùng: Cụm từ này miêu tả một việc gì đó ít khi xảy ra.

>> Ví dụ: “I remember to call my parents from my study abroad trip once in a blue moon.”

9. It’s the best thing since sliced bread (Cực kì, rất tốt)

>> Cách dùng: Ở Anh, bánh mì cắt lát được yêu thích như trà và được xem là thước đo đánh giá những thứ tốt đẹp.

>> Ví dụ: “I’ve bought a new touchscreen computer, it’s the greatest thing since sliced bread, I can’t believe I ever worked without it”.

10. Take it with a pinch of salt (Không hoàn toàn tin, nửa tin nửa ngờ)

>> Cách dùng: Thành ngữ này rất phù hợp với những mẩu đối thoại hằng ngày giữa những người bạn. Mà đúng là trên đời chẳng thể tin ai 100% được phải không nào (trừ ba mẹ ra nhỉ ^^)

>> Ví dụ: “If I were you, I’d take everything he says with a pinch of salt.”

11. Come rain or shine (Dù chuyện gì xảy ra)

>> Cách dùng: Khi bạn chắc chắn thực hiện một việc gì đó, cho dù thời tiết hay tình huống nào đó nảy sinh.

>> Ví dụ: “I’ll be at your football game, come rain or shine.”

12. Go down in flames (Thất bại thảm hại)

>> Cách dùng: Khi bạn muốn miêu tả thứ gì đó thất bại hoàn toàn sau quãng thời gian hết sức cố gắng, toan tính, rèn luyện để đạt được kết quả.

>> Ví dụ: “That exam went down in flames, I should have learned my English idioms.”

13. You can say that again (Đúng đấy/Tôi cũng đồng ý với bạn như vậy)

>> Cách dùng: Nếu bạn là fan series truyền hình Mỹ thì ắt hẳn không dưới chục lần bạn nghe câu này! Nó được sử dụng hết sức thường xuyên trong văn hóa nói tiếng Anh với ý nghĩa người nghe thể hiện sự đồng tình nhất trí ủng hộ của mình với điều người nói vừa nói.

>> Ví dụ: Khi một người bạn nói: “Ryan Reynolds is gorgeous!”, bạn có thể trả lời: “You can say that again!”

14. Jump on the bandwagon (Chạy theo xu hướng)

>> Cách dùng: Cụm từ này dùng để nói về một người tham gia một hoạt động phổ biến hoặc thực hiện việc gì đó chỉ vì nó cũng được nhiều người làm theo hoặc vì hy vọng rằng nó sẽ nổi trong tương lai và bạn cũng sẽ nổi tiếng theo nhờ nó.

>> Ví dụ: “She doesn’t even like avocado on toast. She’s just jumping on the bandwagon”

15. Beat around the bush (Vòng vo tam quốc/đánh trống lảng)

>> Cách dùng: Một người sẽ được nhận xét như vậy khi cố tình không nói thẳng vào vấn đề mà diễn đạt dài dòng quanh co hoặc gây chú ý vào việc khác để tránh nói về việc của mình. 

>> Ví dụ: “Stop beating about the bush and tell me what you want.”

16. Miss the boat (Quá trễ)

>> Cách dùng: Khi bạn để vụt mất một cơ hội hay trễ thời hạn một việc gì đó.

>> Ví dụ: “I forgot to apply for that study abroad program, now I’ve missed the boat.”

 

Người dịch: Thục San

Nguồn: ef

----------------------------

Hợp Tác Cùng YBOX.VN Truyền Thông Miễn Phí - Trả Phí Theo Yêu Cầu tại http://bit.ly/YBOX-Partnership

7,446 lượt xem