Đóng góp ý kiến và báo lỗi phiên bản mới tại đây

Các Thuật Ngữ Trong Chứng Khoán Cơ Bản Mà Nhà Đầu Tư Không Nên Bỏ Qua

Tìm hiểu và nắm vững các thuật ngữ trong chứng khoán là một trong những bước quan trọng nhất mà người mới đầu tư cần chuẩn bị.
Thuật ngữ chứng khoán là những từ ngữ đặc biệt được nhà đầu tư dùng trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán, liên quan tới các sản phẩm trên thị trường, phương thức giao dịch, các chỉ số giao dịch,...
Dưới đây là các thuật ngữ trong chứng khoán cơ bản bạn cần biết để hiểu rõ về các sản phẩm, giao dịch và các diễn biến trên thị trường chứng khoán (TTCK), từ đó có được những lựa chọn và quyết định giao dịch đúng đắn.
Thuật ngữ trong chứng khoán về cổ phiếu
Cổ phiếu (Stock)
Là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát hành ra cổ phiếu. Ngày nay, các giao dịch mua bán cổ phiếu đều thực hiện trực tuyến.
Khi bạn mua cổ phiếu, bạn sẽ nhận được thông báo xác nhận quyền sở hữu qua email thay vì nhận một tờ chứng nhận cổ phiếu.
Cổ phần (Share)
Là vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau.
Ví dụ: ông ty cổ phần có vốn điều lệ là 10 tỷ đồng, số vốn đó được chia thành 100.000 phần bằng nhau, mỗi phần có giá trị 100.000 đồng được gọi là một cổ phần.
Cổ đông (Shareholder)
Là cá nhân hay tổ chức nắm giữ quyền sở hữu hợp pháp một phần hay toàn bộ phần vốn góp của một công ty cổ phần.
Ví dụ về mối quan hệ giữa 3 thuật ngữ chứng khoán trên: Hãy hình dung bạn và bạn bè của mình cùng góp vốn mở một quán cà phê, tổng số vốn là 100 triệu đồng. Bạn và bạn bè của mình được gọi là cổ đông.
Các bạn chia số vốn này thành các phần bằng nhau

----------------------------

Hợp Tác Cùng YBOX.VN Truyền Thông Miễn Phí - Trả Phí Theo Yêu Cầu tại http://bit.ly/YBOX-Partnership

30 lượt xem

lh-fulllh-x